Thành phần hoá học của Inox 439 và Ứng dụng của Inox 439

Thành phần hoá học và Ứng dụng của Inox 439

Inox 439 là một loại thép không gỉ ferritic cải tiến, nổi bật với khả năng chống ăn mòn tốt hơn inox 430, nhờ vào hàm lượng titanium (Ti) được bổ sung để cải thiện tính ổn định và khả năng hàn. Đây là vật liệu lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu khả năng chống ăn mòn trong môi trường ôn hòa và nhiệt độ cao.

Thành phần hóa học (theo tiêu chuẩn phổ biến)

Nguyên tố Hàm lượng (%)
C (Carbon) ≤ 0.03
Si (Silicon) ≤ 1.00
Mn (Mangan) ≤ 1.00
P (Phosphorus) ≤ 0.040
S (Sulfur) ≤ 0.030
Cr (Chromium) 17.0 – 19.0
Ti (Titanium) 6xC đến 0.75
Ni (Niken) ≤ 0.50
Fe (Sắt) Còn lại

Đặc điểm nổi bật

  1. Khả năng chống ăn mòn cao:
    • Chống ăn mòn tốt hơn so với inox 430, đặc biệt trong môi trường chứa axit yếu và môi trường có tính oxi hóa nhẹ.
  2. Kháng chịu nhiệt tốt:
    • Hoạt động ổn định ở nhiệt độ cao, lên đến 850°C, giúp ngăn ngừa sự oxy hóa và biến dạng nhiệt.
  3. Dễ gia công và hàn:
    • Titanium (Ti) giúp giảm hiện tượng giòn sau khi hàn, tăng độ bền và độ ổn định.
  4. Từ tính:
    • Giống như các loại thép ferritic, inox 439 có từ tính.

Ứng dụng

Inox 439 được sử dụng phổ biến trong các ngành yêu cầu khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn trong môi trường không quá khắc nghiệt:

  1. Ngành ô tô:
    • Hệ thống ống xả, bộ chuyển đổi xúc tác, và các bộ phận chịu nhiệt khác.
  2. Ngành công nghiệp nhiệt:
    • Bộ trao đổi nhiệt, lò đốt, và các hệ thống làm nóng yêu cầu chống ăn mòn và chịu nhiệt tốt.
  3. Sản xuất thiết bị gia dụng:
    • Dùng cho lò vi sóng, máy rửa bát, và các thiết bị nhà bếp chịu nhiệt.
  4. Ngành xây dựng:
    • Sử dụng trong trang trí nội thất, tấm ốp tường, hoặc các cấu kiện yêu cầu tính thẩm mỹ và bền bỉ.
  5. Ngành công nghiệp thực phẩm:
    • Dùng làm khay, bồn chứa, hoặc ống dẫn trong sản xuất và xử lý thực phẩm.

Lưu ý khi sử dụng

  1. Hạn chế chống ăn mòn trong môi trường clo:
    • Không phù hợp cho các môi trường có chứa clo đậm đặc hoặc nước biển.
  2. Khả năng chống oxi hóa nhiệt độ thấp:
    • Mặc dù chịu nhiệt tốt, nhưng không nên dùng ở nhiệt độ thấp hơn 0°C do nguy cơ giòn của thép ferritic.
  3. Xử lý nhiệt:
    • Không cần xử lý nhiệt sau khi gia công, nhưng cần tránh gia nhiệt quá mức để đảm bảo tính chất cơ học.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Họ và Tên: Nguyễn Hồng Nọc Yến
Phone/Zalo: +84902303310
Email: g7metals@gmail.com
Web01 https://inox310s.vn/
Web02 https://sieuthikimloai.net/
Web03 http://sieuthikimloai.com/

BẢNG GIÁ THAM KHẢO






    Inox Chịu Nhiệt Chịu Được Nhiệt Độ Tối Đa Bao Nhiêu?

    Inox Chịu Nhiệt Chịu Được Nhiệt Độ Tối Đa Bao Nhiêu? Inox chịu nhiệt là [...]

    Thành phần hoá học và Ứng dụng của Inox X6CrNi17-1

    Thành phần hoá học và Ứng dụng của Inox X6CrNi17-1 Inox X6CrNi17-1 là một loại [...]

    Hợp kim đồng có chịu nhiệt tốt hơn đồng nguyên chất không?

    Hợp kim đồng có chịu nhiệt tốt hơn đồng nguyên chất không? Hợp kim đồng [...]

    Thép A387 Grade 12 là gì?

    Thép A387 Grade 12 là gì? Thép A387 Grade 12 là một loại thép hợp [...]

    Thành phần hoá học của Inox 10Cr17Mo và Ứng dụng của Inox 10Cr17Mo

    Thành phần hoá học và Ứng dụng của Inox 10Cr17Mo Inox 10Cr17Mo là một loại [...]

    Thép 4150 là gì?

    Thép 4150 là gì? Thép 4150 là một loại thép hợp kim trung bình, thường [...]

    Thép SA 515 và ASTM A515 là gì?

    Thép SA 515 và ASTM A515 là gì? Thép SA 515 và ASTM A515 là [...]

    Thành phần hoá học và Ứng dụng của Inox 1.4512

    Thành phần hoá học và Ứng dụng của Inox 1.4512 Inox 1.4512 (còn gọi là [...]

    Gọi điện
    Gọi điện
    Nhắn Messenger
    Nhắn tin Messenger
    Chat Zalo
    Chat Zalo